Giá cả

Trung bình, một sinh viên ở Nga cần 300-400 usd để trang trải cho cuộc sống mỗi tháng và 3000-4000 usd cho 1 năm học (từ tháng 9 đến tháng 6).
Thời gian ban đầu nên có thêm 300-400 usd bên mình nữa để chi trả các phí phát sinh- bảo hiểm y tế, trang bị căn hộ hay phòng trong ký túc xá (mua bát đĩa, ga giường, nước lau cọ), mua một số sách.
Sự mất giá của đồng rub so với tiền tệ thế giới chỉ có lợi cho người nước ngoài, bởi vì khi chuyển đổi sang usd, chi phí của họ giảm đi: chi trả cho tiền hộc và sống đều có lợi hơn.
Khi chọn thành phố để học thì hãy cân nhắc là mức giá cáo nhất là ở Moskva và Sankt-Peterburg, các thành phố khác mức giá sẽ thấp hơn.
Chi phí chính
Học phí
Học phí tại các trường đại học Nga dao động từ 122 500 đến 880 000 rub (1750-12570 usd) mỗi năm, tùy thuộc vào khu vực, trường đại học và chuyên ngành.

Nhà ở
Giá thuê nhà ở cho sinh viên ở Nga rơi vào tầm từ 500 đến 35 000 rub (7-500 usd) một tháng phụ thuộc vào khu vực, loại và vị trí của nhà ở (ký túc xá, căn phòng thuê, căn hộ thuê).
Xem thêm trong phần “Nhà ở”.
Bảo hiểm y tế
Xem thêm trong phần "Chăm sóc y tế".
Chi phí ăn uống
Theo dữ liệu chính thức, cái giỏ thực phẩm tối thiểu (bao gồm bánh mì, mì ống, thịt, cá, rau, trái cây, sữa, đường) ở Nga có giá 4209 rub (60 usd) mỗi tháng. Chi phí có thể chênh lệch tùy theo khu vực và nơi bạn mua thực phẩm (cửa hàng nhỏ, siêu thị, chợ).
Hóa đơn trung bình cho bữa trưa tại các quán cà phê và nhà hàng ở Moskva là 800-2000 rub (11-28 usd), suất ăn trưa sẽ vào khoảng 270-420 rub (4-6 usd). Tại các địa điểm bán đồ ăn nhanh thì giá thấp hơn một chút.
Giao thông
Giá 1 lượt đi metro ở Moskva là 57 rub (khoảng 1 usd), vé 60 lượt đi – 1970 rub (28 usd).
Vé tháng sinh viên để đi tàu điện ngầm ở Moskva sẽ có giá 405 rub (6 usd) (tại các thành phố khác vé đi lại sẽ rẻ hơn).
Xem thêm trong phần “Giao thông”.
Điện thoại, mạng
Thẻ SIM điện thoại và tablet được bán tại đại lý của công ty truyền thông (không nên mua của những người bán rong ngoài đường). Để mua, bạn phải mang theo mình hộ chiếu quốc gia (có hộ khẩu đăng ký theo nơi cư trú) và thẻ di trú. Nhân viên bán hàng sẽ giúp bạn chọn gói thuê bao phù hợp (cước gọi, tin nhắn sms, khối lượng mạng Internet). Trung bình 1 gói có giá là 300-400 rub (4-6 usd). Khi bạn mua thẻ SIM, số tiền này được ghi vào tài khoản điện thoại, trong tương lai, bạn sẽ phải nạp tiền hàng tháng đúng với gói dịch vụ mà bạn đã chọn.

Quần áo
Tại Nga, có rất nhiều chuỗi cửa hàng của các thương hiệu nổi tiếng của cả Nga lẫn thế giới. Mức giá cho quần áo nói chung cao hơn châu Âu, nhưng trong những ngày sale giảm giá, bạn luôn có thể tìm thấy những đồ chất lượng cao và rẻ. Ví dụ, mua áo phông 500 rub (7 usd) hay quần jeans 1500 (21 usd).
Giải trí văn hóa
Vé đi xem kịch tại nhà hát Moskva có giá trung bình 800-2500 rub (11-36 usd), vé đi xem phim - 400-1000 rub (6-14 usd). Vé vào bảo tàng vào khoảng 200 đến 1000 rub (3-14 usd).
Thể thao
Vé tháng tại một trung tâm fitness ở Moskva có giá trung bình từ 1700 đến 4500 rub (24-64 usd), tại các vùng khác – 1000-3000 rub (14-43 usd). Nếu mua vé tập thời hạn một năm thì giá sẽ thấp hơn.
Vé tháng vào bể bơi cho sinh viên sẽ có giá là 300-500 rub (4-7 usd) tại Moskva, thành phố khác – rẻ hơn.
Nhiều trường đại học có phòng tập thể dục, bể bơi, sân vận động riêng, có giá dịch vụ thấp hơn ở thành thị hoặc hoàn toàn miễn phí cho sinh viên đại học.
Giải trí
Lối vào các câu lạc bộ giải trí ở Nga thường miễn phí, khách mua đồ uống và đồ ăn nhẹ. Trung bình 1 cocktail trong hộp đêm ở Moskva có giá 500 rub (7 usd), tại các thành phố khác - 300 rub (4 usd). Giới trẻ Moskva thường tiêu từ 2000 đến 5000 rub (28-71 usd) cho giải trí cuối tuần.
Chi phí hàng thàng của sinh viên:
Giá được đưa ra cho năm 2020 (với điều kiện sống ở trong ký túc xá).